IP là từ viết tắt của cụm từ tiếng anh “International Protection” tạm dịch là “bảo vệ chống xâm nhập”. Cấp bảo vệ chuẩn IP được quy định bởi IEC (The International Electro-technical Commission) – Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế – một cơ quan đánh giá sự phù hợp và tiêu chuẩn quốc tế được công nhận trên toàn cầu, đưa ra một tiêu chuẩn để xác định việc bảo vệ đầy đủ các sản phẩm chống lại sự xâm nhập của bụi hoặc nước.

Ý nghĩa các chữ số trong chuẩn IP

Chuẩn IP20 IP30 IP54 IP65 IP67 IP68

Chúng ta thường gặp các chỉ số chuẩn IP như: IP20, IP54, IP65, IP67, IP68,.. Quan sát các chỉ số chuẩn IP bảo vệ này, có thể thấy theo sau chữ “IP” thì sẽ có “2 chữ số”. Mỗi chữ số sẽ đại diện cho mức độ bảo vệ đối với một yếu tố môi trường: chữ số đầu tiên là mức độ bảo vệ đối với các chất rắn (bụi) xâm nhập, chữ số thứ hai cho thấy mức độ bảo vệ đối với sự xâm nhập của chất lỏng (nước). Chữ số đầu tiên ta sẽ ký hiệu là “X”, chữ số thứ hai ký hiệu là “Y” => ta được “IP-XY”. Bây giờ, chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của các chữ số “XY” nhé!

IP International Protection
IP (International Protection)

Bảo vệ khỏi hạt rắn theo chuẩn IP (X)

Các chữ số đầu tiên “X” cho thấy mức độ bảo vệ chống lại tác động các đối tượng bên ngoài (ví dụ, dây dẫn điện, bộ phận chuyển động) và sự xâm nhập của các hạt rắn từ bên ngoài “bụi”:

  • 0: Không có bảo vệ gì.
  • 1: Vật có kích thước lớn hơn 50 mm. Bất kỳ bề mặt lớn của cơ thể, chẳng hạn như bàn tay.
  • 2: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 12.5 mm, ví dụ như ngón tay.
  • 3: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 2.5mm, ví dụ như tuốc-lơ-vít hoặc các công cụ khác.
  • 4: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 1mm, ví dụ như dây điện.
  • 5: Bảo vệ khỏi một lượng bụi nhất định (không quá nhiều).
  • 6: Chống bụi hoàn toàn.

Bảo vệ khỏi chất lỏng theo chuẩn IP (Y)

Các chữ số thứ hai “Y” chỉ ra mức độ bảo vệ thiết bị khỏi chất lỏng “nước”:

  • 0: Không có bảo vệ gì.
  • 1: Bảo vệ khỏi nước nhỏ giọt (Nhỏ giọt nước (theo chiều dọc rơi giọt) sẽ không ảnh hưởng) (Thời gian kiểm tra: 10 phút. Nước tương đương với 1 mm lượng mưa mỗi phút)
  • 2: Bảo vệ khỏi những giọt nước khi nghiêng lên đến 15° (Thời gian kiểm tra: 10 phút. Nước tương đương với 3 mm lượng mưa mỗi phút)
  • 3: Bảo vệ khỏi những giọt nước khi nghiêng lên đến 60° (Thời gian kiểm tra: 5 phút. Lượng nước: 0.7 lít mỗi phút. Áp lực: 80-100 kPa)
  • 4: Bảo vệ khỏi nước xối từ mọi hướng. Lượng nước có hạn. (Thời gian kiểm tra: 5 phút. Lượng nước: 10 lít mỗi phút. Áp lực: 80-100 kPa)
  • 5: Bảo vệ khỏi nước từ một vòi phun (6.3 mm) từ bất kỳ hướng nào sẽ sẽ không ảnh hưởng. (Thời gian thử nghiệm: ít nhất 15 phút. Lượng nước: 12.5 lít mỗi phút. Áp lực: 30 kPa ở khoảng cách 3m)
  • 6: Bảo vệ khỏi nước từ một vòi phun (12.5 mm) từ bất kỳ hướng nào sẽ sẽ không ảnh hưởng.(Thời gian thử nghiệm: ít nhất 3 phút. Lượng nước: 100 lít mỗi phút. Áp lực: 100 kPa ở khoảng cách 3m)
  • 6K: Bảo vệ khỏi nước từ một vòi phun (12.5 mm) từ bất kỳ hướng nào dưới áp lực cao sẽ không ảnh hưởng. (Thời gian thử nghiệm: ít nhất 3 phút. Lượng nước: 75 lít mỗi phút. Áp lực: 1000 kPa ở khoảng cách 3m)
  • 7: Bảo vệ khỏi nước dưới độ sâu từ 15cm đến 1m. (Thời gian thử nghiệm: 30 phút. Ngâm ở độ sâu tối đa là 1m đo ở phía dưới của thiết bị, và ít nhất là 15 cm đo ở đầu của thiết bị)
  • 8: Bảo vệ khỏi nước khoảng thời gian dài dưới độ sâu trên 1m và có áp lực. (Thời gian kiểm tra: ngâm liên tục trong nước. Độ sâu theo quy định của nhà sản xuất, thường lên đến 3m)
  • 9K: Bảo vệ chống lại gần phạm vi áp suất cao, nhiệt độ cao.

Bảo vệ khỏi tác động ngoại lực (Z)

Ở một số sản phẩm, người ta còn có thêm ký tự thứ 3 sau chữ số “Y” như “IP54, 5 “. Số thứ ba “Z” này chỉ ra tác dụng bảo vệ khỏi các tác động cơ khí từ bên ngoài, được đánh số từ 1 đến 6 theo mức độ bảo vệ tăng dần như sau:

  • 0: Không bảo vệ
  • 1: Bảo vệ chống lại tác động của 0.225 Jun (vd: một vật nặng 150g rơi từ độ cao 15 cm)
  • 2: Bảo vệ chống lại tác động của 0.357 Jun (vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 15 cm)
  • 3: Bảo vệ chống lại tác động của 0.5 Jun (vd: một vật nặng 250g rơi từ độ cao 20 cm)
  • 4: Bảo vệ chống lại tác động của 2.0 Jun (vd: một vật nặng 500g rơi từ độ cao 20 cm)
  • 5: Bảo vệ chống lại tác động của 6.0 Jun (vd: một vật nặng 1.5kg rơi từ độ cao 40 cm)
  • 6: Bảo vệ chống lại tác động của 20.0 Jun (vd: một vật nặng 5kg rơi từ độ cao 40 cm)

Chuẩn IP & NEMA

Hiệp hội các nhà sản xuất điện của Mỹ (National Electrical Manufacturers Association- NEMA) cũng công bố chỉ số chống chịu thời tiết cho vỏ thiết bị tương ứng với hệ thống chỉ số chuẩn IP của Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC). Tuy nhiên NEMA cũng quy định các thông số khác như điều kiện cháy nổ, tác động của hóa chất khác với IEC, và luật quốc tế đã qui định không thay đổi nội dung của chỉ số chuẩn IP, vì vậy bảng tiêu chuẩn chống chịu thời tiết của NEMA chỉ dùng để so sánh các điều kiện tương ứng với chỉ số chuẩn IP của IEC.

Chỉ số IP Chỉ số bảo vệ NEMA tương ứng
IP20 1
IP54 3
IP65 4,4X
IP67 6
IP68 6P

Trên đây, MESIDAS đã chia sẻ cho các bạn những kiến thức tổng quan nhất về tiêu chuẩn IP (hay chỉ số IP). Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin được cung cấp phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu, học tập hay làm việc. Xin cảm ơn!

3.3 3 votes
Article Rating
Nhận thông báo qua Email
Nhận thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x